[Kiến thức môn ACCA Financial Reporting] Lợi thế thương mại - Goodwill
Financial Reporting (FR/F7) là môn học cấp độ Kỹ năng ứng dụng - Applied Skills theo chương trình ACCA. Trong nhiều năm liền, môn học này có tỉ lệ học viên thi và đỗ khá cao so với nhiều môn học khác.
Cấu trúc của bài thi gồm 3 phần, cụ thể:
- Phần A: 15 câu trắc nghiệm, mỗi câu 2 điểm
- Phần B: 3 bài tập tình huống (case study), mỗi bài tập có 5 câu trắc nghiệm tương ứng, mỗi câu trắc nghiệm 2 điểm
- Phần C: 2 bài tự luận dài, mỗi bài 20 điểm
Đối với bài tự luận, một học phần thường xuyên được đề cập đến trong bài thi là về Báo cáo tài chính hợp nhất - Consolidated Financial Statements. Trong đó, bài tập thường yêu cầu các bạn tính toán giá trị của Lợi thế thương mại - Goodwill trong giao dịch mua bán giữa các tập đoàn (Business Combination). Đối với doanh nghiệp, Goodwill là tài sản vô hình, được xuất hiện trên Bảng cân đối Kế toán hợp nhất (Consolidated Statement of Financial Position).
Trong bài viết này, BISC sẽ cùng các bạn tìm hiểu những nội dung cơ bản nhất của Goodwill nhé!
1. Khái niệm về Goodwill
Lợi thế thương mại được hiểu đơn giản là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản ròng mà doanh nghiệp đang nắm giữ và giá trị cần bỏ ra để sở hữu doanh nghiệp đó.
Lợi thế thương mại chỉ được đề cập trong giao dịch mua bán tập đoàn. Nếu không có giao dịch này mà doanh nghiệp tự đánh giá lợi thế thương mại của mình, giá trị này sẽ không được chấp nhận.
2. Công thức tính toán lợi thế thương mại trong bài thi Financial Reporting theo phương pháp Fair value (giá trị hợp lý)
Trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính, các bạn cần tính toán giá trị của Lợi thế thương mại. Như đã nêu ở trên phần Khái niệm, ta có công thức tính:
Lợi thế thương mại = Giá trị khoản đầu tư - Giá trị tài sản thuần thu mua tại ngày sáp nhập
Trong đó:
Giá trị khoản đầu tư bao gồm:
- Consideration transferred: Khoản tiền trả để mua lại công ty con, phát hành cổ phiếu để đổi với công ty con, các khoản chi phí chưa thanh toán ngay và các khoản thanh toán tiềm tàng khác (nếu có)
- NCI - Non-controlling interest: Phần giá trị tài sản thuần của công ty con thuộc về các cổ đông khác, công ty mẹ không nắm giữ khoản NCI này
- Fair value of previous equity interests: Giá trị hợp lý của lợi ích vốn chủ sở hữu trước đó
Giá trị tài sản thuần thu mua tại ngày sáp nhập bao gồm:
- Nguồn vốn của công ty
- Các khoản đánh giá lại giá trị tài sản theo giá trị thị trường
- Lợi nhuận giữ lại và các khoản lãi/lỗ chưa thực hiện khác nếu có
3. Ví dụ áp dụng
Dưới đây là ví dụ về cách tính Lợi thế thương mại trong đề thi mẫu môn Financial Reporting (FR/F7) kỳ Mar/Jun 2017. BISC sẽ cùng các bạn nghiên cứu ví dụ này để hiểu rõ hơn về cách tính Goodwill nhé!
Ngày 01/01/20X6, công ty D mua 75% cổ phần của công ty L thông qua công cụ vốn bằng cách trao đổi 2 cổ phần của D cho mỗi 3 cổ phần mua. Đồng thời, một đề xuất được đưa ra cho các cổ đông của L với một khoản vay trị giá $100, lãi suất 8% cho mỗi 100 cổ phiếu sở hữu của L. Công ty D chưa ghi nhận các giao dịch này. Tại ngày mua, giá cổ phiếu của D và L lần lượt là $3.20 và $1.80. Bảng cân đối kế toán của cả 2 công ty tạ ngày 31/03/20X6 như sau:
D Co | L Co | |
$’000
| $’000
| |
Assets | ||
Non-current assets | ||
Property, plant and equipment | 75,200 | 31,500 |
Investment in Amery Co at 1 April 20X5 | 4,500 | - |
79,700 | 31,500 | |
Current assets | ||
Inventory | 19,400 | 18,800 |
Trade receivables | 14,700 | 15,500 |
Bank | 1,200 | 600 |
35,300 | 35,300 | |
Total assets | 115,000 | 63,400 |
Equity and liabilities
| ||
Equity | ||
Equity shares of $1 each | 50,000 | 20,000 |
Retained earnings | ||
– at 1 April 20X5 | 20,000 | 19,000 |
– for year ended 31 March 20X6 | 16,000 | 8,000 |
86,000 | 47,000 | |
Non-current liabilities | ||
8% loan notes | 5,000 | nil |
Current liabilities | 24,000 | 16,400 |
29,000 | 16,400 | |
Total equity and liabilities | 115,000 | 63,400 |
Một số thông tin thêm như sau:
(i) Vào ngày giao dịch, giá trị hợp lý của tài sản công ty L bằng với giá trị sổ sách. Tuy nhiên, công ty L có sở hữu một khu mỏ và yêu cầu dừng hoạt động sau 5 năm. Giá trị hiện tại (chiết khấu 8%) của chi phí cần thiết để ngừng hoạt động (decommission) được ước tính là $4 triệu và sẽ được trả sau 5 năm vào ngày cuối cùng hoạt động khu mỏ.
(ii) Chính sách của công ty D là đánh giá giá trị của NCI theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập. Giả định rằng giá cổ phiếu của công ty L tại ngày đó tương ứng với giá trị thực tế của phần tài sản sở hữu bởi các cổ đông khác.
Khi đó, tính toán Goodwill được thực hiện như sau (đơn vị tính: $’000)
Bước 1: Tính toán giá trị khoản đầu tư
Theo yêu cầu đề ra, công ty D sử dụng phát hành cổ phiếu trao đổi với công ty L. Tỉ lệ trao đổi là 2/3 và số cổ phần mà công ty D trao đổi là 20,000 x 75% = 15,000 cổ phần công ty L. Do đó:
Share exchange = 20,000 x 75% x 2/3 x $3.2 = $32,000
Ngoài ra, công ty D cho phép một khoản vay trị giá $100 cho cổ đông với mỗi 100 cổ phiếu sở hữu của công ty L. Do đó:
Loan note = 20,000 x 75% x $100/100 = 15,000
Giá trị tài sản thuần của công ty L sở hữu bởi các cổ đông khác tương ứng với 25%, và theo đề bài, được quy đổi tương đương với giá trị cổ phần các cổ đông đó nắm giữ. Giá trị của 1 cổ phiếu tại công ty L hiện tại là $1.8. Do đó:
NCI = 20,000 x 25% x $1.80 = 9,000
Bước 2: Tính toán giá trị tài sản thuần của công ty L
Công ty D sở hữu 80% cổ phần của công ty L. Khi đó mối quan hệ của D - L là Công ty mẹ (Parent) và Công ty con (Subsidiary).
Giá trị cổ phần của công ty L là $20,000
Equity shares = 20,000
Phần lợi nhuận giữ lại của công ty L gồm phần Lợi nhuận tại ngày đầu cộng thêm phần lợi nhuận trong kỳ cho đến thời điểm sáp nhập, tương ứng với 9 tháng. Do đó:
Retained earnings at 1 April 2015 = $19,000
Profit = 8,000 x 9/12 = 6,000
Bên cạnh đó, công ty có một tài sản dừng hoạt động sau thời gian 5 năm sử dụng, có kèm theo chi phí sau khi ngừng sử dụng. Khi đó, khoản đánh giá lại giá trị hợp lý sẽ phát sinh một khoản Tài sản và khoản Nợ (Trích lập dự phòng phải trả) với cùng một giá trị là $4,000.
Bước 3: Tính toán giá trị Goodwill
Tính toán giá trị của Lợi thế thương mại được cho dưới đây:
Goodwill Calculation | $’000 |
Consideration transferred | |
Share exchange (20,000 x 75% x 2/3 x $3.20) | 32,000 |
Loan notes (20,000 x 75% x $100/100) | 15,000 |
NCI (20,000 x 25% x $1.80) | 9,000 |
56,000 | |
Less: Net assets | |
Equity shares
| 20,000 |
Retained earnings at 1 April 2015 | 19,000 |
Profit from 1 April 2015 to acquisition (8,000 x 9/12) | 6,000 |
Fair value adjustments | |
| 4,000 |
| (4,000) |
(45,000) | |
Goodwill arising on acquisition | 11,000 |
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về việc tính toán Lợi thế thương mại - Goodwill và thường gặp trong bài thi Financial Reporting (FR/F7). BISC chúc các bạn học tập và ôn tập thật tốt!